Đồng hồ đo áp suất là một loại thiết bị dùng để đo lường áp suất trong khí nén hoặc chất lỏng. Đồng hồ đo áp suất có nhiều loại, kích thước và vật liệu khác nhau, tùy thuộc vào ứng dụng và giá thành mà lựa chọn cho phù hợp.
Phân loại:
Đồng hồ đo áp suất Bourdon/ Đồng hồ đo áp lực kiểu cơ: là loại đồng hồ đo áp suất tiêu chuẩn có cấu tạo khá đơn giãn và được sử dụng phổ biến hiện nay.
Đồng hồ đo áp suất 3 kim: là loại đồng hồ đo áp suất có tiếp điểm điện, dùng để đóng cắt tự động cho các thiết bị đã kết nối sẵn như máy bơm, máy nén khí,…
Đồng hồ đo áp suất màng: là loại đồng hồ áp suất được cấu tạo với một lớp màng ngăn ở giữa ồng Bourdon nhầm ngăn các táp chất bám vào ống dẫn khí và làm nghẹt ống dẫn khí. Được ứng dụng trong các nhà máy đồ uống, thủy điện, hóa chất,…
Đồng hồ đo áp suất có dầu: là loại đồng hồ được thiết kế với mặt trong có chứa một lượng dầu ( dầu Glyxerin). Loại dầu này giúp đảm bảo được độ chính xác khi đo và hiển thị áp suất trong những môi trường rung lắc hay va đập nhiều.
Đồng hồ đo áp suất không dầu: là loại đồng hồ thường dùng cho hệ thống khí, hệ thống chân không , hệ thống nước.
Đồng hồ đo áp suất chân trước còn gọi là đồng hồ chân đứng: thường được dùng lắp trên các đường ống và những vị trí dễ nhìn.
Đồng hồ đo áp suất chân sau là loại đồng hồ với chân kết nối đặt sau lưng. Được dùng để kiểm tra áp suất âm tường, vị trí cao,…
Đồng hồ áp suất theo thang đo:
Đồng hồ áp suất chân không chỉ có thang đo âm (vaccum): -1 bar đến 0 bar; -100 mbar đến 0 mbar;…
Đồng hồ áp suất chân không có thang đo âm và dương (compound): -1 đến 1 bar; -0,1 đến 0,1 Mpa;…..